Bảng Giá Đất An Giang Mới Cập Nhật 23/9/2023

bảng giá đất an giang

Bảng giá đất An Giang, một trong những tỉnh miền Tây Nam Bộ đầy tiềm năng và phát triển. Sự tăng trưởng của giá đất ở đây đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư và người mua đất. Hãy cùng chúng tôi khám phá bảng giá đất An Giang và những cơ hội đầu tư hấp dẫn trong vùng đất này.

Bảng giá đất, bảng khung tính giá đất của tỉnh An Giang dùng để làm gì?

Việc xác định giá đất ở tỉnh An Giang tuân theo các nguyên tắc và quy định chặt chẽ. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh đã đề ra một quy trình cụ thể để xây dựng bảng giá đất, và bản này phải được Hội đồng Nhân dân cùng cấp thông qua trước khi áp dụng.

Bảng giá đất được cập nhật mỗi 5 năm và công khai vào ngày 01 tháng 01 của mỗi kỳ. Theo Điều 114 của Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được sử dụng trong nhiều trường hợp quan trọng như tính tiền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân, tính thuế sử dụng đất, phí và lệ phí quản lý, tiền xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường thiệt hại gây ra trong lĩnh vực đất đai, và giá trị quyền sử dụng đất khi trả lại cho Nhà nước. Điều này giúp đảm bảo công bằng và minh bạch trong việc xác định giá đất tại An Giang.

An Giang
An Giang

Cập nhật bảng giá đất An Giang mới nhất năm 2023

Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở đô thị An Giang được xác định theo một số yếu tố quan trọng như vị trí cụ thể trên từng đường, phố, và đoạn đường. Các yếu tố này bao gồm tình trạng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, sự thuận lợi cho sản xuất và kinh doanh trong khu vực, cũng như khoảng cách đến các trung tâm quan trọng như trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa và giáo dục.

Để đảm bảo tính chính xác, việc phân loại các đường phố được thực hiện cẩn thận. Ở thành phố Long Xuyên và thành phố Châu Đốc, có 04 loại đường phố, trong khi thị xã Tân Châu và các thị trấn được phân thành 3 loại. Trong số này, đường phố thuộc loại 1 có giá đất cao nhất, đặc biệt tại các khu vực nội thành và nội thị.

Để tạo sự linh hoạt và phản ánh chính xác hơn tình hình thị trường, đường phố được chia thành nhiều đoạn đường với mức giá khác nhau, dựa trên cơ sở hạ tầng hiện có và tiềm năng phát triển.

Ngoài ra, mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố còn được phân thành tối đa 4 vị trí, từ đó tạo ra một hệ thống giá đất linh hoạt và minh bạch, giúp người mua và đầu tư hiểu rõ hơn về giá trị đất ở từng vị trí cụ thể.

Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu

Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu
Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu
  • Vị trí 1: Đây là những thửa đất tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường phố và có mức giá cao nhất. Thậm chí, cả các thửa đất liền kề phía sau cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ đường cũng thuộc vị trí này.
  • Vị trí 2: Bao gồm phần còn lại của các thửa đất có chiều sâu từ 25 mét đến 50 mét tính từ mặt đường hoặc thửa đất nằm trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 3 mét. Điều kiện sinh hoạt thuận lợi và cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh đồng nghĩa với việc giá đất ở vị trí này bằng 60% giá đất ở vị trí 1.
  • Vị trí 3: Các thửa đất còn lại, có chiều sâu từ 50 mét đến 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất nằm trong hẻm của đường phố có độ rộng từ 2 mét đến 3 mét thuộc vị trí này. Điều kiện sinh hoạt không bằng vị trí 2, nên giá đất ở vị trí này chỉ bằng 40% giá đất ở vị trí 1.
  • Vị trí 4: Vị trí này áp dụng cho các thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ mặt đường hoặc thửa đất nằm trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 2 mét, hoặc hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3. Điều kiện sinh hoạt kém hơn và giá đất ở vị trí này chỉ bằng 20% giá đất ở vị trí 1, kể cả các thửa đất có lối đi riêng. Điều này không áp dụng cho các hẻm đã có giá đất cụ thể được xác định trong Bảng giá đất.

Các thị trấn

  • Vị trí 1: Đây là những thửa đất có vị trí đặc biệt tiếp giáp trực tiếp với mặt đường chính, và bao gồm cả các thửa đất liền kề phía sau (cùng một chủ sử dụng) trong phạm vi 25 mét tính từ đường chính.
  • Vị trí 2: Bao gồm phần còn lại của thửa đất có chiều dài từ 25 mét đến 50 mét tính từ đường chính hoặc thửa đất nằm trong hẻm của đường phố với độ rộng lớn hơn 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi. Giá đất tại vị trí này bằng 60% giá đất tại vị trí 1.
  • Vị trí 3: Bao gồm phần còn lại của thửa đất có chiều dài từ 50 mét đến 75 mét tính từ đường chính hoặc thửa đất nằm trong hẻm của đường phố với độ rộng từ 1,5 mét đến 2,5 mét. Điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 và giá đất tại vị trí này bằng 40% giá đất tại vị trí 1.
  • Vị trí 4: Bao gồm phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 75 mét tính từ đường chính hoặc thửa đất nằm trong hẻm của đường phố với độ rộng nhỏ hơn 1,5 mét hoặc hẻm con của vị trí 2 hoặc vị trí 3. Điều kiện sinh hoạt kém hơn, giá đất tại vị trí này bằng 20% giá đất tại vị trí 1, bao gồm cả các thửa đất có lối đi riêng.

Giá đất ở tại nông thôn

Giá đất nông thôn được xác định tùy theo từng đoạn đường, vị trí cụ thể hoặc khu vực, dựa vào các yếu tố bao gồm tình trạng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cơ hội cho sản xuất và kinh doanh trong vùng, cũng như khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa và giáo dục.

Với đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã và chợ xã (bao gồm cả chợ nông thôn), giá đất được xác định theo cách cụ thể như sau: Giới hạn phạm vi 100 mét tính từ tim đường hiện hữu đối với các đường dẫn vào trung tâm hành chính xã, chợ xã và chợ nông thôn, trừ trường hợp đã có giá đất cụ thể được quy định trong Bảng giá đất.

Các đất ở nông thôn được phân thành 2 vị trí:

  • Vị trí 1: Đây là các thửa đất tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường và tính đến 100% giá đất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 50 mét tính từ đường).
  • Vị trí 2: Bao gồm phần còn lại của các thửa đất có chiều sâu trên 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc nằm trong hẻm, và được tính bằng 60% giá đất của vị trí 1. Nếu giá đất ở vị trí 2 thấp hơn giá đất nông thôn tối thiểu được quy định bởi Chính phủ, thì giá đất sẽ được áp dụng theo khung giá đất tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

Các khu vực nông thôn khác sẽ có giá đất được xác định cụ thể trong Bảng giá đất, và chỉ áp dụng một vị trí giá đất (không xác định vị trí 2).

Ví dụ, đối với đất ở nông thôn tại phường Châu Phú A trong thành phố Châu Đốc (đường loại 1), giá đất là 18 triệu đồng/m2 đối với các tuyến đường Trần Hưng Đạo, Lê Công Thành, Phan Đình Phùng,… (giới hạn từ đường Nguyễn Văn Thoại đến đường Sương Nguyệt Anh).

Giá đất nông nghiệp

Giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện, dựa vào năng suất cây trồng, tình trạng kết cấu hạ tầng, lợi thế sản xuất và kinh doanh trong khu vực. Đối với đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm, việc xác định giá đất cũng phụ thuộc vào khoảng cách từ nơi cư trú của người sử dụng đất đến nơi sản xuất, cũng như khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).

Đối với thửa đất nông nghiệp tiếp giáp Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn và giao thông thủy, giá đất được phân thành ba vị trí:

  • Vị trí 1: Gồm phần tiếp giáp với lộ, bờ sông hoặc kênh hiện hữu trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ hoặc bờ sông/kênh (phần phía trong tiếp giáp các thửa đất) được xác định là vị trí 1.
  • Vị trí 2: Bao gồm phần còn lại tiếp giáp lộ, bờ sông hoặc kênh, nhưng cách xa hơn từ 150 mét đến 450 mét từ chân lộ hoặc bờ sông/kênh.
  • Vị trí cụ thể: Các khu vực còn lại được xác định giá đất cụ thể trong Bảng giá đất, với một vị trí duy nhất.

Giá đất cho các loại rừng như rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chỉ được xác định thành một vị trí duy nhất.

Giá đất cho các loại rừng
Giá đất cho các loại rừng

Ngoài ra, có một số trường hợp cụ thể về giá đất, ví dụ:

  • Đối với đất vườn và ao trong cùng thửa đất có nhà ở, nhưng không được công nhận là đất ở, giá đất được tính bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm tại cùng vị trí 1, nhưng không được cao hơn giá đất ở liền kề.
  • Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn hiện hữu, trong địa giới hành chính phường, thị trấn, được xác định là vị trí 1 (trừ trường hợp có giá cụ thể trong Bảng giá đất).

Ví dụ, giá đất nông nghiệp của phường Long Thạnh tại thị xã Tân Châu, đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản (chỉ có một vị trí) là 135 đồng/m2 cho cả vị trí 1 và 2.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đây là đất không thuộc loại đất thương mại hoặc dịch vụ tại cả đô thị và nông thôn. Giá đất tại vị trí này là 60% của giá đất ở liền kề. Trong trường hợp giá đất thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ, thì giá đất sẽ được áp dụng theo Khung giá tối thiểu của Chính phủ.

Đất thương mại, dịch vụ tại cả đô thị và nông thôn: Giá đất tại địa điểm này bằng 70% giá đất ở liền kề. Nếu giá đất thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ, thì giá đất sẽ được điều chỉnh để tuân thủ Khung giá tối thiểu của Chính phủ.

Điều này giúp xác định giá đất cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp tại An Giang dựa trên loại đất và vị trí cụ thể của nó, đồng thời đảm bảo rằng giá đất không thấp hơn mức Khung giá tối thiểu mà Chính phủ đã đề ra.

Giá một số loại đất khác

Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của Nhà nước (ngoài công lập như cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất thương mại dịch vụ kết hợp cao ốc văn phòng: Giá đất cho các mục đích này bằng giá đất ở liền kề.

Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác: Giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề.

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản. Đối với mục đích phi nông nghiệp hoặc kết hợp phi nông nghiệp với nuôi trồng thủy sản, giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề. Trong trường hợp giáp với đất phi nông nghiệp có nhiều mức giá khác nhau, giá đất được tính dựa trên giá bình quân của các loại đất phi nông nghiệp liền kề.

Các loại đất nông nghiệp khác: Giá đất bằng với giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.

Đất chưa sử dụng: Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất để đưa vào sử dụng, giá đất căn cứ vào phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất hoặc cho thuê đất tại khu vực liền kề.

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Đối với các tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân, giá đất bằng 50% giá đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ), nhưng không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.

Hệ số điều chỉnh giá đất được dùng để làm gì

Hệ số điều chỉnh giá đất là yếu tố quan trọng trong việc xác định giá đất cụ thể tại tỉnh An Giang, và nó được áp dụng trong các tình huống sau đây:

Xác định giá đất thu tiền sử dụng đất cho các trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng: Hệ số này được sử dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

  • Tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Hộ gia đình hoặc cá nhân được nhà nước giao đất mà không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình hoặc cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt quá hạn mức.

Xác định đơn giá thuê đất cho các trường hợp:

  • Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, và khai thác khoáng sản.
  • Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà không thông qua hình thức đấu giá.
  • Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Điều 172 Luật Đất đai năm 2013.
  • Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Điều 189 Luật Đất đai năm 2013.

Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

Viết tắt VT trong bảng giá đất tỉnh An Giang đề cập đến “Vị Trí.” Theo đó, VT1 (Vị Trí 1) ám chỉ các lô đất có vị trí mặt tiền đường, VT2 là các lô đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng, VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Thường thì giá đất được ký hiệu là VT2 sẽ thấp hơn 30% so với giá đất được ký hiệu là VT1. Giá đất với ký hiệu VT3 thường thấp hơn khoảng 20% so với giá đất có ký hiệu VT2, và đất có ký hiệu VT4 thường có giá thấp hơn khoảng 20% so với giá đất có ký hiệu VT3.

Tổng kết

Bảng giá đất ở An Giang là yếu tố quan trọng đối với người mua, đầu tư và nhà đất tại địa phương. Giá đất biến đổi theo vị trí, diện tích và tiện ích xung quanh. Việc theo dõi bảng giá đất giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về thị trường bất động sản tại An Giang, giúp họ đưa ra quyết định mua bán và đầu tư thông minh.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *